Cầu nguyện 1

1 Giăng 5:14

14 Nầy là điều chúng ta dạn dĩ ở trước mặt Chúa, nếu chúng ta theo ý muốn Ngài mà cầu xin việc gì, thì Ngài nghe chúng ta.

  • We are certain that God will hear our prayers WHEN WE ASK FOR WHAT PLEASES HIM

 

 

1 Sữ ký 16:11

11 Phải tìm cầu Ðức Giê-hô-va và sức mạnh Ngài, Phải tìm mặt Ngài luôn luôn. 

  • TRUST THE LORD & HIS MIGHTY POWER, worship Him always

 

 

2 Sữ ký 7:14

14 và nhược bằng dân sự ta, là dân gọi bằng danh ta, hạ mình xuống, cầu nguyện, tìm kiếm mặt ta, và trở lại, bỏ con đường tà, thì ta ở trên trời sẽ nghe, tha thứ tội chúng nó, và cứu xứ họ khỏi tai vạ. 

  • IF MY OWN PEOPLE WILL HUMBLY PRAY & TURN BACK TO ME & STOP SINNING, then I will answer them from heaven. I will forgive them and make their land fertile once again.

 

 

Giê rê mi 29:12

12 Bấy giờ các ngươi sẽ kêu cầu ta, sẽ đi và cầu nguyện ta, và ta sẽ nhậm lời. 

  • YOU WILL TURN BACK TO ME & ASK FOR HELP, and I will answer your prayers

 

 

Giăng 17:15

15 Con chẳng cầu Cha cất họ khỏi thế gian, nhưng xin Cha gìn giữ họ cho khỏi điều ác

  • Father, I don’t ask you to take my followers out of the world, but KEEP THEM SAFE FROM THE EVIL ONE.

 

 

Gia cơ 5:13

13 Trong anh em có ai chịu khổ chăng? Người ấy hãy cầu nguyện. Có ai vui mừng chăng? hãy hát ngợi khen.

  • IF YOU ARE HAVING TROUBLE, you should pray. AND IF YOU ARE FEELING GOOD, you should sing praises.

 

 

Mác 11:24

24 Bởi vậy ta nói cùng các ngươi: Mọi điều các ngươi xin trong lúc cầu nguyện, hãy tin đã được, tất điều đó sẽ ban cho các ngươi. 

  • Everything you ask for in prayer will be yours IF YOU ONLY HAVE FAITH.

 

 

Mat 6:7

7 Vả, khi các ngươi cầu nguyện, đừng dùng những lời lặp vô ích như người ngoại; vì họ tưởng vì cớ lời mình nói nhiều thì được nhậm.

  • When you pray, don’t talk on and on as people do who don’t know God. THEY THINK GOD LIKES TO HEAR LONG PRAYERS.

 

 

Châm ngôn 15:8

8 Của tế lễ kẻ gian ác lấy làm gớm ghiếc cho Ðức Giê-hô-va; Song lời cầu nguyện của người ngay thẳng được đẹp lòng Ngài. 

  • The Lord is disgusted by gifts from the wicked, but IT MAKES HIM HAPPY WHEN HIS PEOPLE PRAY.

 

 

Thi thiên 17:6

6 Hỡi Ðức Chúa Trời, tôi cầu nguyện cùng Chúa, vì Chúa sẽ nhậm lời tôi: Xin Chúa nghiêng tai qua mà nghe lời tôi.

  • I pray to you God, BECAUSE YOU WILL HELP ME, LISTEN & ANSWER MY PRAYER.

 

 

Thi thiên 102:17

17 Ngài sẽ nghe lời cầu nguyện của kẻ khốn cùng, Chẳng khinh dể lời nài xin của họ. 

  • and THE PRAYERS OF THE HOMELESS WILL BE ANSWERED.

 

 

Rôma 12:12

12 Hãy vui mừng trong sự trông cậy, nhịn nhục trong sự hoạn nạn, bền lòng mà cầu nguyện.

  • Let your HOPE make you glad. BE PATIENT IN TIME OF TROUBLE & NEVER STOP PRAYING.

 

 

Thi thiên 4:1

Hỡi Ðức Chúa Trời của sự công bình tôiKhi tôi kêu cầu, xin hãy đáp lời tôi. Khi tôi bị gian truân Ngài để tôi trong nơi rộng rãi; Xin hãy thương xót tôi, và nghe lời cầu nguyện tôi. 

  • YOU ARE MY GOD & PROTECTOR. Please answer my prayer. I was in terrible distress, but you set me free. Now have pity & listen as I pray.

 

 

Thi thiên 145:17-20

17 Ðức Giê-hô-va là công bình trong mọi đường Ngài, Hay làm ơn trong mọi công việc Ngài.

18 Ðức Giê-hô-va ở gần mọi người cầu khẩn Ngài. Tức ở gần mọi người có lòng thành thực cầu khẩn Ngài.
19 Ngài làm thỏa nguyện mọi người kính sợ Ngài; Cũng nghe tiếng kêu cầu của họ, và giải cứu cho.
20 Ðức Giê-hô-va bảo hộ những kẻ yêu mến Ngài, Song hủy diệt những kẻ ác.

  • Our LORD, everything you do is kind and thoughtful
  • And you are near to EVERYONE WHOSE PRAYERS ARE SINCERE.
  • You satisfy the desires of all your worshipers
  • And YOU COME TO SAVE THEM WHEN THEY ASK FOR HELP
  • YOU TAKE CARE OF EVERYONE WHO LOVES YOU, but you destroy the wicked.
This entry was posted in Cầu nguyện. Bookmark the permalink.

Leave a comment